Top 8 # Tẩy Trang Tiếng Nhật Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Pockyfuntoschool.com

Kem Chống Nắng Trong Tiếng Anh Là Gì?

Kem chống nắng là gì?

Là 1 loại kem dưỡng da dành cho các chị em phụ nữ, là phụ nữ ai cũng muốn có 1 làn da đẹp và ít ai chịu ra nắng mà không sức kem dưỡng da vì da đen quá thì sẽ làm xấu đi người phụ nữ và cánh mày râu thì không thích điều này.

Kem chống nắng là một loại kem dưỡng da, xịt, gel hoặc các sản phẩm đặc trị khác giúp hấp thụ hoặc phản xạ một số bức xạ tia cực tím của mặt trời và do đó giúp chống lại cháy nắng. Sử dụng kem chống nắng cũng có thể làm chậm hoặc tạm thời ngăn ngừa sự phát triển của nếp nhăn, nốt ruồi và da chảy xệ.

Kem chống nắng trong tiếng anh là gì

Kem chống nắng trong tiếng anh là gì “Sunscreen”

One day I apply sunscreen three times

Một ngày tôi bôi kem chống nắng ba lần

Sunscreen helps prevent ultraviolet rays

Kem chống nắng giúp ngăn ngừa các tia cực tím

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm và trang điểm

Nếu bạn nào thích trang điểm thì bộ từ vựng dưới này vô cùng hữu ít cho bạn để bạn nâng cao vốn tiếng anh của mình.

Lasting finish: kem nền có độ bám (lì) lâu

Silicone-based: kem nền có silicon là thành phần chính

Oil free: sản phẩm không có dầu hoặc chất lanolin

For mature skin: dành cho da lão hóa (30 tuổi trở lên)

Sheer: chất phấn trong, không nặng

For combination skin: dành cho da hỗn hợp

For Sensitive skin: dành cho da nhạy cảm

Natural finish: phấn phủ tạo một vẻ ngoài tự nhiên

For oily skin: dành cho da dầu

For Dry skin: dành cho da khô

Lightweight: chất kem nhẹ và mỏng, không nặng, không gây bí da

Non-alcohol-containing: không chứa cồn

Water-based: kem nền có nước là thành phần chính

Tác hại của việc không dùng kem chống nắng cho da

Tim cực tím rất nguy hiểm nếu ai mà khơi khơi đi ngoài đường mà không biết cách bảo vệ sẽ bị nhiều tác hại và dị ứng gây hại cho sức khỏe của các chị em phụ nữ như tổn thương DNA do ánh nắng mặt trời gây ra được coi là nguyên nhân chính gây ra những thay đổi di truyền gây ra các tổn thương da và sinh ung thư, làm đen da, nhiều nếp nhăn…

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Kem Chống Nắng Tiếng Anh Là Gì? Cách Chọn Kem Chống Nắng

Kem chống nắng tiếng anh được gọi là sunscreen, có phiên âm là sʌnskri:n. Kem chống nắng là sản phẩm rất quan trọng trong quá trình chăm sóc da, giúp bảo vệ da khỏi ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời, ngăn chặn quá trình lão hóa cũng như sự hình thành của đốm nâu. Đặc biệt là phòng chống bệnh ung thư da.

2. Phân loại kem chống nắng

Sau khi đã tìm hiểu nghĩa của kem chống nắng tiếng anh là gì, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các loại kem chống nắng và ưu nhược điểm của từng loại.

2.1 Kem chống nắng vật lý

Kem chống nắng vật lý có thành phần chiết xuất từ những chất khoáng tự nhiên. Khi bạn bôi lên da sẽ để lại lớp màng trắng, có tác dụng phản xạ tia UV trở ngược lại khi chiếu vào da, giúp bảo vệ da hoàn hảo.

Kem chống nắng có 2 thành phần chính là zinc oxide, titanium dioxide

Loại kem chống nắng siêu lành tính, hiếm khi gây kích ứng. Phù hợp với nhiều loại da khác nhau.

Hơi bí da, để lại lớp kem trắng trên da gây mất thẩm mỹ.

2.2 Kem chống nắng hóa học

Như tên gọi của nó, kem chống nắng được làm từ những thành phần hóa học. Khác với kem chống nắng vật lý, kem chống nắng hóa học sẽ hấp thụ tia UV và phá hủy chúng trước khi chúng kịp tác động tới da.

Những thành phần thường thấy trong kem chống nắng hóa học là avobenzone, oxybenzone, sulisobenzone…

Bên cạnh đó, kem chống nắng hóa học cả khả năng gây kích ứng cho da cao hơn loại vật lí. Nên bạn cần đọc kỹ để xem bạn có không hợp với thành phần nào hay không.

Nhìn chung, nếu bạn không thất có zinc oxide và titanium dioxide trong bảng thành phần thì đó chính là kem chống nắng hóa học.

Thấm nhanh, không gây bóng nhờn, kem tiệp vào da và không để lại màng trắng.

Bạn cần bôi trước đó khoảng 15 – 20 phút trước khi ra ngoài trời để kem thẩm thấu vào da.

Nếu bạn phải hoạt động ngoài trời nhiều thì cần bôi lại sau 2-3h, vì kem chống nắng hóa học không bền khi tiếp xúc với ánh nắng thường xuyên.

2.3 Kem chống nắng vật lý lai hóa học

Tận dụng được ưu điểm của cả 2 loại cũng như khắc phục nhược điểm, kem chống nắng vật lý lai hóa học đã được phát minh. Kem sẽ được chiết xuất cả từ thành phần tự nhiên và hóa học.

3. Hướng dẫn cách chọn kem chống nắng cho từng loại da

3.1 Kem chống nắng cho da nhạy cảm

Nếu bạn có làn da nhạy cảm, hãy nói không với oxybenzone và PABA, nghĩa là bạn không nên sử dụng kem chống nắng hóa học. Lúc này, kem chống nắng vật lý lành tính và an toàn với da sẽ phù hợp với bạn nhất.

3.2 Kem chống nắng cho da khô

Với làn da khô, việc sử dụng kem chống nắng có thành phần dưỡng ẩm là giải pháp tối ưu, giúp vừa bảo vệ vừa nuôi dưỡng da. Tuy nhiên, thành phần dưỡng có trong kem chống nắng thường sẽ không đáng kể. Do đó, nếu da bạn quá khô thì hãy dùng kem dưỡng ẩm trước khi bôi kem chống nắng để cung cấp đủ ẩm cho da.

3.3 Kem chống nắng cho da dầu (da nhờn)

Da dầu là làn da rất khó chọn kem chống nắng, vì phải ưu tiên loại nào khô ráo và không gây bóng dầu cho da. Có một số dòng kem chống nắng dành riêng cho da dầu sẽ có ghi “No Sebum” (không gây nhờn) hoặc “Oil Free” (không dầu) ở trên bao bì. Hoặc bạn có thể dùng kem chống nắng có dạng gel thấm nhanh vào da, sẽ hạn chế việc bí tắc hoặc làm da bị bóng nhờn. Trường hợp da bạn khỏe, không có mụn thì kem chống nắng hóa học là khá lý tưởng cho những bạn da dầu.

3.4 Kem chống nắng cho da mụn

Da mụn là loại da rất khó để chọn kem chống nắng, vì khi bị mụn da bạn vừa nhạy cảm, có thể tiết dầu nhiều hơn hoặc da khô hơn. Vì vậy, khi mua kem chống nắng cần ưu tiên loại nào không gây viêm nhiễm và tắc nghẽn lỗ chân lông.

Bạn nên chọn loại kem chống nắng trên bao bì có chú thích là “Non-Comedogenic” (tức là không làm bít tắc lỗ chân lông). Không dùng loại có hương liệu, oxybenzone, cồn và PABA; đều là những thành phần có trong kem chống nắng hóa học.

Đối với làn da mụn, kem chống nắng vật lý vẫn là sự lựa chọn hoàn hảo nhất.

Heliocare 360 Gel Oil-free SPF 50 kem chống nắng cho da dầu mụn với công nghệ tân tiến độc quyền của Heliocare; tăng gấp đôi khả năng chống tia UV ngăn chặn cả luồng tia Hev và ir-a so với kem chống nắng thông thường. Kết hợp với các thành phần kiểm soát nhờn; không gây bí da, không gây mụn ẩn. Cho làn da mềm mượt khô thoáng cả ngày.

3.5 Kem chống nắng khi đi bơi

Khi đi bơi, bạn cần tìm mua kem chống nắng có khả năng chống nước tốt. Thường trên bao bì có ghi “Water Resistant” hoặc “Water Proof”. Sau 2h, bạn hãy thoa lại kem chống nắng để đảm bảo da được bảo vệ tốt.

3.6 Kem chống nắng khi trang điểm

Với những bạn hay makeup thì nên dùng kem chống nắng vật lý hoặc vật lý lai hóa học. Vì những loại này sẽ không bắt buộc bạn phải bôi lại sau 2-3h, giữ cho lớp trang điểm được bền hơn.

Ngày Sản Xuất Tiếng Anh Là Gì, Ký Hiệu Hay Gặp Khi Mua Đồ Nhật/ Mỹ/ Hàn

EXP là viết tắt hạn sử dụng của mỹ phẩm/ sản phẩm còn MFG là ký hiệu về ngày sản xuất. Quy định về cách viết hạn sử dụng, ngày sản xuất của son, các loại kem, phấn trang điểm, kem dưỡng da, lotion, toner cụ thể bên dưới.

Hạn sử dụng/ EXP là gì?

EXP là viết tắt của từ Expiry date, có nghĩa là hạn sử dụng, thường được in trên nắp hoặc dưới đáy bao bì mỹ phẩm. Còn với mỹ phẩm dạng tuýp thì EXP thường được dập nổi trên phần đế tuýp.

Một số sản phẩm không ghi hạn sử dụng cụ thể, mà tính từ ngày sản xuất. Ví dụ như: Hạn sử dụng 24 tháng tính từ ngày sản xuất chẳng hạn.

MFG là viết tắt của từ Manufacturing Date, có nghĩa là ngày sản xuất. Giống như EXP, MFG cũng thường được in trên nắp, thân hoặc đế của mỹ phẩm đó.

Tùy theo từng hãng mỹ phẩm, có hãng ghi theo thứ tự Ngày/tháng/năm, có hãng ghi theo Năm/tháng/ngày.

1. BBE/BE

Đây là tên viết tắt của từ Best before, có nghìa là thời hạn chất lượng sản phẩm được duy trì, cũng tương đượng với hạn sử dụng.

2. Số ( tháng + năm ) + LJ + Số ( ngày)

Trong một số trường hợp, bạn sẽ gặp một dãy ký tự lạ trên mỹ phẩm cảu mỉnh như “0517LJ14”. Được hiểu như sau:

2 ký tự đầu tiên là tháng sản xuất: Tháng 05

2 ký tự tiếp theo là năm sản xuất: Năm 2017

2 ký tự tiếp theo là mã sản phẩm: LJ

2 ký tự cuối cùng là ngày sản xuất: 15

Vậy dãy ký tự trên có nghĩa là: Sản phẩm có hạn sử dung là ngày 14 tháng 05 năm 2017.

3. Viết tắt chữ cái đầu của tháng bằng tiếng Anh

Ví dụ như, tháng 5 ( May ) được viết tắt là “M”.

4. Số + M = Month (Tháng )

Ví dụ: 8M có nghĩa là hạn sử dụng 8 tháng.

5. PAO

Đây là viết tắt của từ Period After Opening, có nghĩa là hạn sử dụng sau khi mở nắp. Thông thường, nếu sản phẩm không ghi hạn PAO, thì có nghĩa hạn sử dụng là 3 năm sau khi mở nắp.

6. Biểu tượng chiếc hộp mở nắp

Đây là hình ảnh quen thuộc trên các loại mỹ phẩm, thể hiện hạn sử dụng sau khi mở nắp của sản phẩm. Loại biểu tượng này sẽ được in thêm số và đi kèm chữ M, tượng trưng cho số tháng như đã giải thích ở trên.

7. Biểu tượng đồng hồ cát

Biểu tượng này thường được in dưới đáy, hoặc trên thân của một số loại mỹ phẩm. Cho biết, hạn sử dụng của những sản phẩm này sẽ dưới 30 tháng.

8. Biểu tượng hình tam giác

Đây là biểu tượng cho thấy loại mỹ phẩm bạn đang dùng, sử dụng bao bì từ nguyên liệu tái chế, thân thiện với môi trường.

9. Biểu tượng mũi tên âm dương

Biểu tượng mũi tên âm dương thể hiện rằng, bao bì sản phẩm của bạn có khả năng tái chế.

10. Biểu tượng chữ E

Đây là biểu tượng thường thấy trên các mỹ phẩm có xuất xứ châu Âu. Cho biết các thông số về thành phần, khối lượng tịnh in trên bào bì là chính xác, khiến bạn an tâm hơn.

11. Biểu tượng trái tim

Cho biết sản phẩm ban đang sử dụng không có nguồn gốc từ động vật, và không được thử nghiệm trên động vật.

12. Biểu tượng bàn tay và cuốn sách

14. Biểu tượng ngọn lửa

Các sản phẩm về sơn móng tay hay chăm sóc tóc thường có ký hiệu này.

Biểu tượng này dễ dàng bắt gặp trong các sản phẩm sơn móng tay hay các sản phẩm chăm sóc tóc. Nó cho thấy bạn cần cẩn thận khi sử dụng, vì sản phẩm có nguy cơ gây cháy. Cần tránh tiếp xúc với những nơi có nhiệt độ cao, dễ cháy nổ như xăng, dầu, bếp gas…

13. Biểu tượng Ecocert

Biểu tượng Ecocert cho biết, loại mỹ phẩm bạn đang dùng có ít nhất 95% thành phần nguồn gốc từ thực vật, 10% từ hữu cơ.

14. Biểu tượng chú thỏ

Đây là biểu tượng được quốc tế công nhận, cho thấy sản phẩm ban đang sử dụng không được thử nghiệm trên động vật.

15. Biểu tượng UVA

Đây là biểu tượng thường thấy trong các sản phẩm chăm sóc da, cho biết khả năng chống tia UV của sản phẩm.

16. Biểu tượng USDA ORGANIC

Biểu tượng này cũng cho biết sản phẩm bạn đang dùng có ít nhất 95% thành phần hữu cơ.

Lưu ý về hạn sử dụng của một số loại mỹ phẩm

Những mỹ phẩm ở dạng tinh chất như Serum, Essence: Nên sử dụng trong vòng 6 tháng.

Kem nền, phấn nước, nước hoa hồng, xịt khoáng: Nên sử dụng dưới 1 năm sau khi mở nắp.

Phấn phủ bột: Nếu bảo quản tốt, có thể sử dụng trong vòng 3 năm từ khi mở nắp.

Son môi: Đối với các dòng son lì là 1 năm, và 6 tháng đối với các dạng son dưỡng, son bóng.

Kem chống nắng: Chỉ nên sử dụng trong vòng 6 tháng từ khi mở nắp.

Maccara: Tuổi thọ của chúng chỉ khoảng 3 tháng sau khi mở nắp, vì dễ bị khô và vón cục.

Nước hoa: Từ 2 đến 3 năm.

Kem lót: Từ 6 tháng đến 1 năm.

Kem che khuyết điểm: Hạn sử dụng là 1 năm.

Sơn móng: Từ 4 đến 12 tháng, nếu không chúng sẽ dễ bị khô lại.

Chì kẻ mắt, môi, chân mày: Thông thường chúng có hạn sử dụng từ 2 đến 3 năm.

ký hiệu ngày sản xuất và hạn sử dụng

ngày sản xuất viết tắt bằng tiếng anh 2021

web check hạn sử dụng mỹ phẩm 2022

cách ghi hạn sử dụng của nước ngoài

Tẩy Trang Là Gì? Cách Sử Dụng Nước Tẩy Trang Đúng Điệu

I. Tẩy trang là gì? Những tác dụng của tẩy trang đối với quá trình làm đẹp

Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về tẩy trang. Nhưng nhìn chung, bạn có thể hiểu rằng: Tẩy trang là quá trình, bạn sử dụng bông tẩy trang cùng với sản phẩm chuyên dụng như nước tẩy trang, dầu tẩy trang. Để bạn làm sạch đi lớp bụi bẩn, dầu thừa hay lớp trang điểm trên da mà việc rửa mặt với sữa rửa mặt đơn thuần không làm sạch hết được.

Việc tẩy trang có những tác dụng chính đối với chăm sóc da mặt như là:

Nó giúp loại bỏ các chất mỹ phẩm có trong các sản phẩm trang điểm ra khỏi khuôn mặt của bạn.

Tẩy trang cũng giúp bạn làm sạch, loại bỏ được một lượng dầu thừa, bụi bẩn sau một ngày dài.

Cũng chính vì khả năng làm sạch, nên việc sử dụng sản phẩm tẩy trang đúng cách sẽ giúp ngăn ngừa mụn hình thành.

Do đó, nhìn chung công dụng của nước tẩy trang cũng như các sản phẩm tẩy trang khác đó là: làm sạch lớp trang điểm, dầu thừa mà sữa rửa mặt không thể nào làm sạch được kỹ.

II. Tại sao nên sử dụng sản phẩm tẩy trang?

Một số bạn thường tự hỏi: tại sao phải tẩy trang? hay nước tẩy trang có tác dụng gì?. Như ở trên đã phân tích, tẩy trang là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình chăm sóc da. Tuy nhiên, ngày nay có khá nhiều cô gái xem thường bước này và cho rằng nó không quan trọng.

Sau một ngày dài, điều gì sẽ xảy ra nếu các lớp trang điểm, bụi bẩn trên khuôn mặt bạn không được làm sạch đúng cách?. Chắc hẳn đó sẽ là điều kiện để mụn mọc, dầu thừa đổ nhiều hơn. Thậm chí về lâu dài, nó sẽ khiến lỗ chân lông to, da bị viêm nhiễm.

Sửa rửa mặt thông thường sẽ không thể nào làm sạch hết được các lớp kem, phấn nền hay phấn má hồng. Khi này, sử dụng sản phẩm tẩy trang sẽ là gợi ý tuyệt vời trong việc chăm sóc da đấy nàng ạ.

III. Hướng dẫn chọn sản phẩm tẩy trang phù hợp với từng loại da

3.1. Chọn sản phẩm tẩy trang cho da dầu

Đặc điểm của da dầu đó là lúc nào làn da cũng tiết ra rất nhiều dầu. Nếu lượng dầu dư thừa này không được làm sạch đúng cách, thường dẫn đến tình trạng lỗ chân lông to, mụn, và viêm da. Khi này, bạn cần sử dụng sản phẩm tẩy trang có dạng dầu hoặc dạng nước.

Sản phẩm tẩy trang dạng nước phù hợp với những bạn chỉ trang điểm nhẹ nhàng hoặc chỉ dùng kem chống nắng. Còn sản phẩm tẩy trang dạng dầu lại thích hợp với những bạn có thói quen trang điểm đậm.

Có một lưu ý nhỏ, đó là nếu bạn sử dụng dầu tẩy trang cho da dầu thì bạn cần rửa mặt lại thật kỹ để làm sạch lượng dầu trên mặt. Bạn cũng không nên lựa chọn sản phẩm có thành phần chính như: dầu oliu, dầu dừa,.. vì chúng thường dễ khiến da bạn bị nổi mụn hoặc kích ứng hơn.

Một số loại nước tẩy trang cho da dầu thường được các cô gái yêu thích như là: Dầu tẩy trang Muji Cleansing Oil có giá khoảng 350.000 đồng); Bioderma Sébium H2O (khoảng 400 nghìn đồng); Kose Softymo Deep Cleansing Oil (khoảng 270 nghìn đồng), …

3.2. Gợi ý chọn tẩy trang cho da khô

Đặc điểm dễ nhận biết nhất của da khô đó là làn da kém mịn màng, hay bị bong tróc và thô ráp. Nếu bạn có làn da khô thì nên lựa chọn sản phẩm tẩy trang có dạng dầu hoặc dạng sáp. Bởi những sản phẩm tẩy trang dạng sáp, dạng dầu thường có kết cấu đặc. Nó vừa giúp làm sạch da vừa cung cấp độ ẩm cần thiết mà không làm da bị kích ứng.

Một số sản phẩm tẩy trang cho da khô thường được khuyên dùng như là: nước tẩy trang Biore dòng Bioré Perfect Cleansing Water (khoảng 180.000 đồng với 300ml); Simple Water Boost Micellar Cleansing Water (khoảng 300. 000 đồng với 400ml); L’Oréal Micellar Water Moisturizing Even For Sensitive Skin (khoảng 150.000 đồng với 150ml),…

3.3. Cách chọn sản phẩm tẩy trang cho da hỗn hợp

Da hỗn hợp là loại da có cả da dầu, da thường hoặc da khô trên cùng một khuôn mặt. Thường thì vùng chữ T sẽ đổ nhiều dầu, còn hai bên má thường có làn da khô hoặc da thường. Chính vì có nhiều đặc điểm trên cùng một gương mặt nên da hỗn hợp thường khó chăm sóc hơn các loại da khác. Khi chọn sản phẩm tẩy trang bạn cũng nên chọn các sản phẩm có kết cấu vừa phải, không quá lỏng, cũng không quá đặc. Thường thì tẩy trang có dạng gel phù hợp với da hỗn hợp hơn cả.

Một số sản phẩm tẩy trang phù hợp cho da hỗn hợp như là: Innisfree Apple Seed Cleansing Gel (khoảng 280 nghìn đồng); Nước tẩy trang Garnier Skin Active Micellar Cleansing Water; La Roche-Posay Micellar Water Ultra for Sensative Skin (khoảng 230.000 đồng),…

3.4. Chọn sản phẩm tẩy trang cho da thường

Da thường được coi là loại da lý tưởng nhất. Da khỏe mạnh, lượng dầu và lượng nước được cân bằng nên da cũng dễ chăm sóc hơn. Đây cũng là loại da dễ chọn các sản phẩm chăm sóc da. Da thường có thể phù hợp với mọi sản phẩm tẩy trang.

Một số sản phẩm tẩy trang gợi ý cho các cô nàng có làn da thường như là: The Face Shop Rice Bright Cleansing Water (khoảng 230 nghìn đồng); Garnier Biphase Micellar Cleansing Water In Oil (khoảng 300 nghìn đồng), …

3.5. Chọn sản phẩm tẩy trang cho da nhạy cảm

Da nhạy cảm được coi là loại da khá ” khó chiều” và “đỏng đảnh” nữa. Nó có thể bị kích ứng, nổi mẩn khi bạn thay đổi môi trường sống, mỹ phẩm, hay ăn đồ không phù hợp. Do đó, khi chăm sóc da nhạy cảm bạn cũng nên hết sức thận trọng. Chẳng may, bạn chọn không đúng sản phẩm phù hợp là làn da của bạn sẽ “biểu tình” ngay lập tức.

Sản phẩm tẩy trang được khuyên dùng nhất cho da nhạy cảm đó là tẩy trang dạng nước – Miceller Water. Bởi vì sản phẩm này có thành phần đơn giản, dịu nhẹ vừa đủ để làm sạch bụi bẩn, lớp trang điểm mà không làm khô da.

Một số sản phẩm nước tẩy trang dành cho da nhạy cảm như: Simple Cleansing Micellar Water (khoảng 200 nghìn đồng), nước tẩy trang Bioderma dòng Bioderma Sensibio H2O (khoảng 300 nghìn đồng)…

IV. Sản phẩm tẩy trang có những loại nào?

4.1. Sản phẩm tẩy trang ở dạng nước – “Micellar Water”

Nước tẩy trang hay còn được gọi là Micellar Water. Loại tẩy trang ở dạng nước này có thành phần chủ yếu là: chất rửa Surfactants và những chất làm mềm, những chất giúp tăng độ ẩm cho da như glycol / glycerin. Cũng bởi vậy, mà khi sử dụng nước tẩy trang xong bạn sẽ cảm thấy da của mình như được mềm mượt hơn đó.

Nước tẩy trang thường phù hợp với những người sở hữu làn da mụn, da nhạy cảm hoặc những người ít trang điểm. Tùy vào mục đích mà các sản phẩm tẩy trang dạng nước này còn có thêm các chất giúp cân bằng da hoặc các chất chống oxi hóa nữa.

4.2. Sản phẩm tẩy trang ở dạng dầu – “Cleansing oil”

Sản phẩm tẩy trang dạng dầu có khả năng tẩy trang rất tốt. Những thành phần cơ bản trong dầu tẩy trang bao gồm:

+ Dầu ( carrier oil hoặc mineral oild). + Các chất béo có khả năng làm tan dầu. + Surfactants – Thành phần giúp thúc đẩy quá trình nhũ hóa và làm sạch dầu trên mặt khi rửa lại với nước. + Một số thành phần extracts giúp bổ sung thêm chất dưỡng da và chống oxi hóa.

Dầu tẩy trang phù hợp với những ai có làn da: Da khô, da hỗn hợp, da dầu và những người thường xuyên makeup – trang điểm.

4.3. Tẩy trang ở dạng cream hoặc lotion (Milk/Cleansing Oil)

Những sản phẩm tẩy trang dạng cream hoặc lotion thường là sự kết hợp của tẩy trang dạng nước và tẩy trang dạng dầu. Do đó, nó cũng được sử dụng phổ biến hơn và phù hợp với nhiều loại da khác nhau.

4.4. Sản phẩm tẩy trang dạng giấy, khăn

Ngoài những sản phẩm như là: dầu tẩy trang, nước tẩy trang, lotion tẩy trang thì còn có khăn ướt tẩy trang nữa.

Khăn ướt tẩy trang là sản phẩm khăn giấy ướt đã được thấm nước tẩy trang. Bạn chỉ cần lấy sản phẩm ra và lau lên mặt là được.

Khăn tẩy trang thường phù hợp với những người bận rộn hoặc hay đi lại nhiều. Bởi nó dễ mang theo và dễ sử dụng, tốn ít thời gian. Tuy nhiên, khả năng làm sạch lại không bằng những dạng khác.

V. Hướng dẫn cách sử dụng nước tẩy trang đúng cách

Bước 1: Làm ướt bông tẩy trang bằng nước ấm. Dùng bông tẩy trang này lau nhẹ nhàng phần sống mũi và toàn bộ khuôn mặt của bạn. Thực hiện điều này sẽ giúp loại bỏ được phần nào được bụi bẩn, làm cho da mặt được ẩm, hạn chế tổn thương và tẩy trang được dễ dàng hơn.

Bước 2: Lấy một miếng bông tẩy trang khác, làm ướt nó bằng sản phẩm tẩy trang. Sau đó lau lên toàn bộ khuôn mặt của bạn. Lưu ý, bạn nên thực hiện nhẹ nhàng và tránh vùng mắt vì vùng này da rất nhạy cảm.

Bước 3: Sau khi tẩy trang xong, bạn rửa mặt lại với nước sạch. Sau đó dùng sữa rửa mặt như bình thường.

Như vậy, chỉ cần với 03 bước đơn giản là bạn đã có thể thực hiện cách sử dụng nước tẩy trang tại nhà đơn giản rồi.

VI. Một số lưu ý khi tẩy trang

Hãy tháo kíng áp tròng trước khi bạn tẩy trang ( nếu bạn dùng kính). Vì trong quá trình làm sạch, tẩy trang các sản phẩm dễ bị lây dính vào kính.

Buộc lại tóc gọn gàng để những bụi bẩn không bị vương vào da mặt của bạn.

Bạn hãy tẩy trang ở những vùng bạn trang điểm đậm trước. Sau đó tẩy trang ở những vùng khác sau. Như thế các mỹ phẩm trang điểm sẽ không bị lem ra các vùng da mặt khác. Bạn cũng nên sử dụng các bông tẩy trang khác nhau cho những khu vực này.

Bạn cũng không nên chà xát quá mạnh, hay miết chặt bông tẩy trang lên da mặt. Vì điều này có thể gây kích ứng cho da, khiến da đỏ ửng và dễ nổi mụn hơn.

Nếu bạn dùng dầu tẩy trang thì nên massage vừa đủ không nên quá lâu. Nếu bạn massage quá lâu sẽ khiến da bị mất đi độ pH ban đầu, da cũng sẽ dễ bị khô hơn.

VII. Một số thắc mắc thường gặp khi sử dụng sản phẩm tẩy trang

7.1. Không trang điểm có cần tẩy trang? Chỉ dùng kem chống nắng có cần tẩy trang không?

Có một số bạn thường phân vân không trang điểm có nên dùng nước tẩy trang hoặc chỉ bôi kem chống nắng có cần tẩy trang không?.

7.2. Nước hoa hồng có tẩy trang được không?

7.3. Sản phẩm tẩy trang dạng dầu hay dạng nước tốt hơn?

Mỗi sản phẩm đều có ưu điểm riêng. Quan trọng hơn hết là nó phải phù hợp với làn da của bạn.

Với sản phẩm tẩy trang dạng dầu: Có tác dụng tẩy trang rất tốt. Có thể tẩy được các mỹ phẩm chống trôi, bán dai. Với sản phẩm này thì phù hợp với những bạn sở hữu làn da khỏe, da khô, hoặc thường xuyên phải trang điểm đậm.

Tuy nhiên, khi sử dụng sản phẩm dầu tẩy trang, bạn cần massage để sản phẩm nhũ hóa thật kỹ, rửa lại sạch mặt với nước. Vì nếu bạn rửa lại không sạch lượng dầu vẫn còn đọng trên da mặt, khiến da bị tắc lỗ chân lông, nổi mụn.

Với sản phẩm tẩy trang dạng nước: Dạng sản phẩm này phù hợp với những da thường, da dầu, và cả da hỗn hỗn nữa. Phù hợp với những ai chỉ trang điểm nhẹ, ít mụn.

7.4. Tẩy trang khi không có nước tẩy trang?

Có nhiều bạn không có thói quen tẩy trang nhưng vì hôm đó trang điểm đi dự tiệc nên muốn tẩy đi lớp trang điểm còn bám chặt trên mặt. Hoặc hôm đó sản phẩm tẩy trang hết bạn chưa kịp mua. Vậy phải làm sao để tẩy trang khi mà không có sản phẩm tẩy trang đây?

7.5. Nước tẩy trang nào tốt?